“Danh mục các ký hiệu thường dùng trong địa kỹ thuật” được trích từ quyển “Lexicon in 8 languages” (ấn bản lần thứ 5) do Hội cơ học đất và địa chất công trình thế giới xuất bản năm 1981.
(Nếu các ký hiệu hoặc công thức toán không hiển thị chính xác, xin vui lòng xem hướng dẫn cách chuyển đổi chế độ hiển thị công thức)
4. Tính chất cơ học của đất
a) Lấy mẫu
Ký hiệu
Thứ nguyên
Đơn vị thường dùng
Đại lượng
Giải thích
(C_a)
–
%
Tỷ diện tích(của dụng cụ lấy mẫu)
(C_a=frac {left(D_2^2-D_1^2
ight)} {D_1^2})trong đó, (D_1) là đường kính trong của mũi cắt; (D_2) là đường kính ngoài của mũi cắt
(C_i)
–
%
Độ hở trong(của dụng cụ lấy mẫu)
(C_i=frac {left(D_3-D_1
ight)} {D_1})trong đó, (D_1) là đường kính trong của mũi cắt; (D_3) là đường kính trong của ống chứa mẫu
(C_o)
–
%
Độ hở ngoài(của dụng cụ lấy mẫu)
(C_o=frac {left(D_2-D_4
ight)} {D_4})trong đó, (D_2) là đường kính ngoài của mũi cắt; (D_4) là đường kính ngoài của ống chứa mẫu
(Ghi chú: các khái niệm về (C_a, C_i, C_o) do Hvorslev đề nghị sử dụng vào năm 1949)
b) Cố kết (1 phương)
Ký hiệu
Thứ nguyên
Đơn vị thường dùng
Đại lượng
Giải thích
mv
M-1LT-2
(kPa)-1
Hệ số nén lún thể tích
Tỷ số giữa sự thay đổi thể tích tương đối so với sự thay đổi ứng suất nén có hiệu:
Eoed
ML-1T-2
kPa
Môđun nén
Cc
–
1
Chỉ số nén
Độ dốc của đoạn nén lần đầu trên biểu đồ quan hệ giữa ứng suất nén có hiệu và hệ số rỗng (vẽ trên đồ thị bán lôgarit):
Cs
–
1
Chỉ số nở
Độ dốc trung bình trên đoạn dở tải-nén lại của biểu đồ quan hệ giữa ứng suất nén có hiệu và hệ số rỗng (vẽ trên đồ thị bán lôgarit):
C(alpha)
–
1
Hệ số nén lún thứ cấp
Độ dốc của đoạn cuối cùng trên biểu đồ quan hệ giữa sự biến đổi thể tích tương đối theo thời gian (vẽ trên đồ thị bán lôgarit):
cv
L2T-1
m²/s
Hệ số cố kết
d, H
L
m
Đường thoát nước(Đường thấm)
Chiều dày lớp thoát nước (nếu thoát nước một phía) hoặc nửa chiều dày lớp thoát nước (nếu thoát nước hai phía)
Tv
–
1
Nhân tố thời gian
trong đó t là thời gian tính từ lúc bắt đầu tác dụng lực nén lên mẫu đất
U
–
1, %
Mức độ cố kết
Tỷ số giữa số gia ứng suất có hiệu trung bình tại một thời điểm so với số gia ứng suất có hiệu cuối cùng
(sigma_{vo}^{´})
ML-1T-2
kPa
Tải trọng cột đất có hiệu
Tải trọng có hiệu đang tác dụng lên mẫu đất tại hiện trường, trước khi lấy mẫu hoặc trước khi đào
(sigma_{p}^{´})
ML-1T-2
kPa
Ứng suất tiền cố kết
Ứng suất có hiệu lớn nhất mà mẫu đất đã bị tác dụng trong quá khứ
c) Sức kháng cắt
Ký hiệu
Thứ nguyên
Đơn vị thường dùng
Đại lượng
Giải thích
( au_f)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng cắt
Ứng suất cắt tại một điểm trên bề mặt phá hủy
(c;^{_{´}})
ML-1T-2
kPa
Lực dính có hiệu
(phi;^{_{´}}), (varphi;^{_{´}})
–
°
Góc ma sát trong có hiệu
Các thông số sức kháng cắt so với ứng suất có hiệu, được xác định theo phương trình: ( au_f=c;^{_{´}}+sigma^{_{´}} an phi^{_{´}})
(c_u)
ML-1T-2
kPa
Lực dính biểu kiến
(phi_u), (varphi_u)
–
°
Góc ma sát trong biểu kiến
Các thông số sức kháng cắt so với ứng suất tổng, được xác định theo phương trình: ( au_f=c_u+sigma an phi_u)Trong điều kiện không thoát nước và mẫu đất bão hòa, (c_u) được gọi là sức kháng cắt không thoát nước
(c_r)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng cắt chế bị
Sức kháng cắt của mẫu đất ở trạng thái xáo động trong điều kiện không thoát nước
(S_t)
–
1
Độ nhạy
Tỷ số giữa sức kháng cắt không thoát nước của mẫu đất ở trạng thái nguyên dạng và trạng thái xáo động:
( au_R)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng cắt dư
Sức kháng cắt cực hạn trên bề mặt phá hủy khi đất đã bị trượt một khoảng rất lớn
(c;^{_{´}}_R)
ML-1T-2
kPa
Lực dính dư
(phi;^{_{´}}_R), (varphi;^{_{´}}_R)
–
°
Góc ma sát trong dư
Các thông số sức kháng cắt dư so với ứng suất có hiệu được xác định theo phương trình: < au_R=c;^{_{´}}+sigma;^{_{´}} anphi;^{_{´}}_R>
d) Thí nghiệm hiện trường
Ký hiệu
Thứ nguyên
Đơn vị thường dùng
Đại lượng
Giải thích
(q_c)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng mũi tĩnh
Áp lực trung bình tác dụng lên mũi xuyên hình nón trong thí nghiệm xuyên tĩnh
(f_s)
ML-1T-2
kPa
Ma sát thành
Ma sát trung bình tác dụng lên thành mũi xuyên trong thí nghiệm xuyên tĩnh
(q_d)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng mũi động
Áp lực trung bình tác dụng lên mũi xuyên hình nón trong thí nghiệm xuyên động tiêu chuẩn ((q_{dA}) và ((q_{dB}) tương ứng với thí nghiệm kiểu A và B)
(r_d)
ML-1T-2
kPa
Sức kháng động
Kết quả chuẩn hóa của thí nghiệm xuyên động ((r_{dA}) và (r_{dB}) tương ứng với thí nghiệm kiểu A và B)
(N_d)
–
1
Số chày cho mỗi độ xuyên 0.2 m
Kết quả chuẩn hóa của thí nghiệm xuyên động ((N_{dA}) và (N_{dB}) tương ứng với thí nghiệm kiểu A và B)
(N)
–
1
Trị số SPT
Kết quả chuẩn hóa của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT (số chày cho mỗi độ xuyên 0.3 m)
(N_{ht})
–
1
Số nửa vòng quay cho mỗi độ xuyên 0.2 m
Kết quả chuẩn hóa của thí nghiệm xuyên Thụy Điển (Weight Sounding Test)
(P_1)
ML-1T-2
kPa
Áp lực nén ngang giới hạn
Áp lực giới hạn được xác định từ thí nghiệm nén ngang tiêu chuẩn của Ménard
(E_M)
ML-1T-2
kPa
Môđun nén ngang
Môđun được xác định từ thí nghiệm nén ngang tiêu chuẩn của Ménard